Tinh Mệnh Đồ
Hành trình khám phá bản thân và vũ trụ

Ngày giờ sóc chính xác năm 1951

Giờ Sóc là khoảnh khắc đặc biệt trong lịch âm dương, khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời, tạo nên pha trăng non đầy cuốn hút. Đây không chỉ là hiện tượng thiên văn đánh dấu sự bắt đầu của mỗi tháng âm lịch, mà còn là nền tảng cho lịch âm – kim chỉ nam của nông nghiệp và lễ hội truyền thống. Kết hợp giữa khoa học và văn hóa, Giờ Sóc mang đến sự giao thoa độc đáo, khơi gợi tò mò về chu kỳ thiên nhiên kỳ diệu.!

Lưu ý: Năm 1951 có 13 lần trăng mới

Tháng 1 âm lịch bắt đầu vào ngày 06/02/1951.

Thông tin Tháng 1 âm lịch

Tháng 1 âm lịch bắt đầu vào ngày 06/02/1951

Đây là trăng mới lần thứ 2 trong năm 1951

Giờ SócThời GianTháng Âm LịchTiết Khí
Giờ Sóc lần 1
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Đại Hàn19:52 - 20/01/1951
Lập Xuân14:13 - 04/02/1951
Giờ Sóc lần 2
Tháng 1 âm lịch
Tháng 1
Vũ Thủy10:10 - 19/02/1951
Kinh Trập08:27 - 06/03/1951
Giờ Sóc lần 3
Tháng 2
Xuân Phân09:26 - 21/03/1951
Thanh Minh13:33 - 05/04/1951
Giờ Sóc lần 4
Tháng 3
Cốc Vũ20:48 - 20/04/1951
Giờ Sóc lần 5
Tháng 4
Lập Hạ07:09 - 06/05/1951
Tiểu Mãn20:15 - 21/05/1951
Giờ Sóc lần 6
Tháng 5
Mang Chủng11:33 - 06/06/1951
Hạ Chí04:25 - 22/06/1951
Giờ Sóc lần 7
Tháng 6
Tiểu Thử21:54 - 07/07/1951
Đại Thử15:21 - 23/07/1951
Giờ Sóc lần 8
Tháng 7
Lập Thu07:37 - 08/08/1951
Xử Thử22:16 - 23/08/1951
Giờ Sóc lần 9
Tháng 8
Bạch Lộ10:18 - 08/09/1951
Thu Phân19:37 - 23/09/1951
Giờ Sóc lần 10
Tháng 9
Hàn Lộ01:36 - 09/10/1951
Sương Giáng04:36 - 24/10/1951
Giờ Sóc lần 11
Tháng 10
Lập Đông04:27 - 08/11/1951
Tiểu Tuyết01:51 - 23/11/1951
Giờ Sóc lần 12
Tháng 11
Đại Tuyết21:02 - 07/12/1951
Đông Chí15:00 - 22/12/1951
Giờ Sóc lần 13
Tháng 12-

Ngày giờ sóc các năm gần đây

Giờ Sóc, Tiết Khí và Cách Xác Định Tháng Giêng Âm Lịch Chuẩn Nhất

Bạn tò mò về cách âm lịch xác định tháng Giêng dựa trên giờ Sóctiết khí? Hãy cùng khám phá quy tắc chuẩn, vai trò của trăng mới, và cách nhận biết năm nhuận trong âm lịch qua bài viết này!

Nguyên tắc xác định tháng Giêng âm lịch

Trong lịch âm, tháng Giêng (tháng 1) là tháng chứa tiết Lập Xuân (thường rơi vào 3-5/2 dương lịch). Đây là tháng đầu tiên sau tháng có trung khí Đại Hàn (khoảng 20-21/1 dương lịch), bắt đầu từ giờ Sóc (thời điểm trăng mới).

Vai trò của giờ Sóc và tiết khí năm nhuận âm lịch: Điều chỉnh dựa trên tiết khí

Một năm âm lịch thường có 12 tháng (khoảng 354 ngày), ngắn hơn năm dương lịch (365.25 ngày). Để cân bằng, âm lịch thêm tháng nhuận với quy tắc:

  • Nếu giữa hai tiết Đông Chí liên tiếp có 13 lần giờ Sóc (trăng mới), năm đó sẽ có 13 tháng, bao gồm một tháng nhuận.
  • Tháng nhuận là tháng không chứa tiết khí nào trong 12 trung khí chính của năm.

Ví dụ thực tế: Giờ Sóc và âm lịch năm 2022

  • Trăng mới ngày 03/01/2022 (01:33): Trước trung khí Đại Hàn (20/1/2022), thuộc tháng 12 âm lịch năm 2021.
  • Trăng mới ngày 01/02/2022 (12:46): Sau Đại Hàn và trước tiết Lập Xuân (4/2/2022), là tháng Giêng năm 2022.