Tinh Mệnh Đồ
Hành trình khám phá bản thân và vũ trụ

Ngày giờ sóc chính xác năm 2084

Giờ Sóc là khoảnh khắc đặc biệt trong lịch âm dương, khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời, tạo nên pha trăng non đầy cuốn hút. Đây không chỉ là hiện tượng thiên văn đánh dấu sự bắt đầu của mỗi tháng âm lịch, mà còn là nền tảng cho lịch âm – kim chỉ nam của nông nghiệp và lễ hội truyền thống. Kết hợp giữa khoa học và văn hóa, Giờ Sóc mang đến sự giao thoa độc đáo, khơi gợi tò mò về chu kỳ thiên nhiên kỳ diệu.!

Lưu ý: Năm 2084 có 13 lần trăng mới

Tháng 1 âm lịch bắt đầu vào ngày 06/02/2084.

Thông tin Tháng 1 âm lịch

Tháng 1 âm lịch bắt đầu vào ngày 06/02/2084

Đây là trăng mới lần thứ 2 trong năm 2084

Giờ SócThời GianTháng Âm LịchTiết Khí
Giờ Sóc lần 1
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Đại Hàn03:33 - 20/01/2084
Lập Xuân21:46 - 03/02/2084
Giờ Sóc lần 2
Tháng 1 âm lịch
Tháng 1
Vũ Thủy17:27 - 18/02/2084
Kinh Trập15:24 - 04/03/2084
Giờ Sóc lần 3
Tháng 2
Xuân Phân15:59 - 19/03/2084
Thanh Minh19:40 - 03/04/2084
Giờ Sóc lần 4
Tháng 3
Cốc Vũ02:27 - 19/04/2084
Lập Hạ12:22 - 04/05/2084
Giờ Sóc lần 5
Tháng 4
Tiểu Mãn01:04 - 20/05/2084
Giờ Sóc lần 6
Tháng 5
Mang Chủng16:02 - 04/06/2084
Hạ Chí08:40 - 20/06/2084
Giờ Sóc lần 7
Tháng 6
Tiểu Thử02:03 - 06/07/2084
Đại Thử19:30 - 21/07/2084
Giờ Sóc lần 8
Tháng 7
Lập Thu11:55 - 06/08/2084
Xử Thử02:50 - 22/08/2084
Giờ Sóc lần 9
Tháng 8
Bạch Lộ15:13 - 06/09/2084
Thu Phân00:58 - 22/09/2084
Giờ Sóc lần 10
Tháng 9
Hàn Lộ07:26 - 07/10/2084
Sương Giáng10:55 - 22/10/2084
Giờ Sóc lần 11
Tháng 10
Lập Đông11:13 - 06/11/2084
Tiểu Tuyết09:01 - 21/11/2084
Giờ Sóc lần 12
Tháng 11
Đại Tuyết04:30 - 06/12/2084
Đông Chí22:40 - 20/12/2084
Giờ Sóc lần 13
Tháng 12-

Ngày giờ sóc các năm gần đây

Giờ Sóc, Tiết Khí và Cách Xác Định Tháng Giêng Âm Lịch Chuẩn Nhất

Bạn tò mò về cách âm lịch xác định tháng Giêng dựa trên giờ Sóctiết khí? Hãy cùng khám phá quy tắc chuẩn, vai trò của trăng mới, và cách nhận biết năm nhuận trong âm lịch qua bài viết này!

Nguyên tắc xác định tháng Giêng âm lịch

Trong lịch âm, tháng Giêng (tháng 1) là tháng chứa tiết Lập Xuân (thường rơi vào 3-5/2 dương lịch). Đây là tháng đầu tiên sau tháng có trung khí Đại Hàn (khoảng 20-21/1 dương lịch), bắt đầu từ giờ Sóc (thời điểm trăng mới).

Vai trò của giờ Sóc và tiết khí năm nhuận âm lịch: Điều chỉnh dựa trên tiết khí

Một năm âm lịch thường có 12 tháng (khoảng 354 ngày), ngắn hơn năm dương lịch (365.25 ngày). Để cân bằng, âm lịch thêm tháng nhuận với quy tắc:

  • Nếu giữa hai tiết Đông Chí liên tiếp có 13 lần giờ Sóc (trăng mới), năm đó sẽ có 13 tháng, bao gồm một tháng nhuận.
  • Tháng nhuận là tháng không chứa tiết khí nào trong 12 trung khí chính của năm.

Ví dụ thực tế: Giờ Sóc và âm lịch năm 2022

  • Trăng mới ngày 03/01/2022 (01:33): Trước trung khí Đại Hàn (20/1/2022), thuộc tháng 12 âm lịch năm 2021.
  • Trăng mới ngày 01/02/2022 (12:46): Sau Đại Hàn và trước tiết Lập Xuân (4/2/2022), là tháng Giêng năm 2022.