Tinh Mệnh Đồ
Hành trình khám phá bản thân và vũ trụ

Ngày giờ sóc chính xác năm 1960

Giờ Sóc là khoảnh khắc đặc biệt trong lịch âm dương, khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời, tạo nên pha trăng non đầy cuốn hút. Đây không chỉ là hiện tượng thiên văn đánh dấu sự bắt đầu của mỗi tháng âm lịch, mà còn là nền tảng cho lịch âm – kim chỉ nam của nông nghiệp và lễ hội truyền thống. Kết hợp giữa khoa học và văn hóa, Giờ Sóc mang đến sự giao thoa độc đáo, khơi gợi tò mò về chu kỳ thiên nhiên kỳ diệu.!

Thông tin Tháng 1 âm lịch

Tháng 1 âm lịch bắt đầu vào ngày 28/01/1960

Đây là trăng mới lần thứ 1 trong năm 1960

Giờ SócThời GianTháng Âm LịchTiết Khí
Giờ Sóc lần 1
Tháng 1 âm lịch
Tháng 1
Lập Xuân18:23 - 04/02/1960
Vũ Thủy14:26 - 19/02/1960
Giờ Sóc lần 2
Tháng 2
Kinh Trập12:36 - 05/03/1960
Xuân Phân13:43 - 20/03/1960
Giờ Sóc lần 3
Tháng 3
Thanh Minh17:44 - 04/04/1960
Cốc Vũ01:06 - 20/04/1960
Giờ Sóc lần 4
Tháng 4
Lập Hạ11:23 - 05/05/1960
Tiểu Mãn00:34 - 21/05/1960
Giờ Sóc lần 5
Tháng 5
Mang Chủng15:49 - 05/06/1960
Hạ Chí08:42 - 21/06/1960
Giờ Sóc lần 6
Tháng 6
Tiểu Thử02:13 - 07/07/1960
Đại Thử19:37 - 22/07/1960
Giờ Sóc lần 7
Tháng 7
Lập Thu12:00 - 07/08/1960
Giờ Sóc lần 8
Tháng 8
Xử Thử02:34 - 23/08/1960
Bạch Lộ14:45 - 07/09/1960
Giờ Sóc lần 9
Tháng 9
Thu Phân23:59 - 22/09/1960
Hàn Lộ06:09 - 08/10/1960
Giờ Sóc lần 10
Tháng 10
Sương Giáng09:02 - 23/10/1960
Lập Đông09:02 - 07/11/1960
Giờ Sóc lần 11
Tháng 11
Tiểu Tuyết06:18 - 22/11/1960
Đại Tuyết01:38 - 07/12/1960
Giờ Sóc lần 12
Tháng 12
Đông Chí19:26 - 21/12/1960

Ngày giờ sóc các năm gần đây

Giờ Sóc, Tiết Khí và Cách Xác Định Tháng Giêng Âm Lịch Chuẩn Nhất

Bạn tò mò về cách âm lịch xác định tháng Giêng dựa trên giờ Sóctiết khí? Hãy cùng khám phá quy tắc chuẩn, vai trò của trăng mới, và cách nhận biết năm nhuận trong âm lịch qua bài viết này!

Nguyên tắc xác định tháng Giêng âm lịch

Trong lịch âm, tháng Giêng (tháng 1) là tháng chứa tiết Lập Xuân (thường rơi vào 3-5/2 dương lịch). Đây là tháng đầu tiên sau tháng có trung khí Đại Hàn (khoảng 20-21/1 dương lịch), bắt đầu từ giờ Sóc (thời điểm trăng mới).

Vai trò của giờ Sóc và tiết khí năm nhuận âm lịch: Điều chỉnh dựa trên tiết khí

Một năm âm lịch thường có 12 tháng (khoảng 354 ngày), ngắn hơn năm dương lịch (365.25 ngày). Để cân bằng, âm lịch thêm tháng nhuận với quy tắc:

  • Nếu giữa hai tiết Đông Chí liên tiếp có 13 lần giờ Sóc (trăng mới), năm đó sẽ có 13 tháng, bao gồm một tháng nhuận.
  • Tháng nhuận là tháng không chứa tiết khí nào trong 12 trung khí chính của năm.

Ví dụ thực tế: Giờ Sóc và âm lịch năm 2022

  • Trăng mới ngày 03/01/2022 (01:33): Trước trung khí Đại Hàn (20/1/2022), thuộc tháng 12 âm lịch năm 2021.
  • Trăng mới ngày 01/02/2022 (12:46): Sau Đại Hàn và trước tiết Lập Xuân (4/2/2022), là tháng Giêng năm 2022.