Tinh Mệnh Đồ
Hành trình khám phá bản thân và vũ trụ

Ngày giờ sóc chính xác năm 1856

Giờ Sóc là khoảnh khắc đặc biệt trong lịch âm dương, khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời, tạo nên pha trăng non đầy cuốn hút. Đây không chỉ là hiện tượng thiên văn đánh dấu sự bắt đầu của mỗi tháng âm lịch, mà còn là nền tảng cho lịch âm – kim chỉ nam của nông nghiệp và lễ hội truyền thống. Kết hợp giữa khoa học và văn hóa, Giờ Sóc mang đến sự giao thoa độc đáo, khơi gợi tò mò về chu kỳ thiên nhiên kỳ diệu.!

Lưu ý: Năm 1856 có 13 lần trăng mới

Tháng 1 âm lịch bắt đầu vào ngày 06/02/1856.

Thông tin Tháng 1 âm lịch

Tháng 1 âm lịch bắt đầu vào ngày 06/02/1856

Đây là trăng mới lần thứ 2 trong năm 1856

Giờ SócThời GianTháng Âm LịchTiết Khí
Giờ Sóc lần 1
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Đại Hàn19:16 - 20/01/1856
Lập Xuân13:43 - 04/02/1856
Giờ Sóc lần 2
Tháng 1 âm lịch
Tháng 1
Vũ Thủy09:51 - 19/02/1856
Kinh Trập08:24 - 05/03/1856
Giờ Sóc lần 3
Tháng 2
Xuân Phân09:42 - 20/03/1856
Thanh Minh14:10 - 04/04/1856
Giờ Sóc lần 4
Tháng 3
Cốc Vũ21:47 - 19/04/1856
Giờ Sóc lần 5
Tháng 4
Lập Hạ08:29 - 05/05/1856
Tiểu Mãn21:54 - 20/05/1856
Giờ Sóc lần 6
Tháng 5
Mang Chủng13:26 - 05/06/1856
Hạ Chí06:29 - 21/06/1856
Giờ Sóc lần 7
Tháng 6
Tiểu Thử00:02 - 07/07/1856
Đại Thử17:27 - 22/07/1856
Giờ Sóc lần 8
Tháng 7
Lập Thu09:36 - 07/08/1856
Xử Thử00:02 - 23/08/1856
Giờ Sóc lần 9
Tháng 8
Bạch Lộ11:48 - 07/09/1856
Thu Phân20:46 - 22/09/1856
Giờ Sóc lần 10
Tháng 9
Hàn Lộ02:25 - 08/10/1856
Sương Giáng05:04 - 23/10/1856
Giờ Sóc lần 11
Tháng 10
Lập Đông04:35 - 07/11/1856
Tiểu Tuyết01:43 - 22/11/1856
Giờ Sóc lần 12
Tháng 11
Đại Tuyết20:42 - 06/12/1856
Đông Chí14:32 - 21/12/1856
Giờ Sóc lần 13
Tháng 12-

Ngày giờ sóc các năm gần đây

Giờ Sóc, Tiết Khí và Cách Xác Định Tháng Giêng Âm Lịch Chuẩn Nhất

Bạn tò mò về cách âm lịch xác định tháng Giêng dựa trên giờ Sóctiết khí? Hãy cùng khám phá quy tắc chuẩn, vai trò của trăng mới, và cách nhận biết năm nhuận trong âm lịch qua bài viết này!

Nguyên tắc xác định tháng Giêng âm lịch

Trong lịch âm, tháng Giêng (tháng 1) là tháng chứa tiết Lập Xuân (thường rơi vào 3-5/2 dương lịch). Đây là tháng đầu tiên sau tháng có trung khí Đại Hàn (khoảng 20-21/1 dương lịch), bắt đầu từ giờ Sóc (thời điểm trăng mới).

Vai trò của giờ Sóc và tiết khí năm nhuận âm lịch: Điều chỉnh dựa trên tiết khí

Một năm âm lịch thường có 12 tháng (khoảng 354 ngày), ngắn hơn năm dương lịch (365.25 ngày). Để cân bằng, âm lịch thêm tháng nhuận với quy tắc:

  • Nếu giữa hai tiết Đông Chí liên tiếp có 13 lần giờ Sóc (trăng mới), năm đó sẽ có 13 tháng, bao gồm một tháng nhuận.
  • Tháng nhuận là tháng không chứa tiết khí nào trong 12 trung khí chính của năm.

Ví dụ thực tế: Giờ Sóc và âm lịch năm 2022

  • Trăng mới ngày 03/01/2022 (01:33): Trước trung khí Đại Hàn (20/1/2022), thuộc tháng 12 âm lịch năm 2021.
  • Trăng mới ngày 01/02/2022 (12:46): Sau Đại Hàn và trước tiết Lập Xuân (4/2/2022), là tháng Giêng năm 2022.