Ngày giờ sóc chính xác năm1805 - Thời điểm trăng non, trăng mới
Lưu ý: Năm1805 có 13 lần trăng mới
Đây là năm có tháng nhuận trong âm lịch vì có 13 trăng mới giữa hai tiết Đông Chí liên tiếp.
Tháng 1 âm lịch bắt đầu vào ngày 30/01/1805.
Thông tin Tháng 1 âm lịch
Tháng 1 âm lịch bắt đầu vào ngày30/01/1805
Đây là trăng mới lần thứ 2 trong năm 1805
| Giờ Sóc | Thời Gian | Tháng Âm Lịch | Tiết Khí |
|---|---|---|---|
| Giờ Sóc lần1 | Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn | Tiểu Hàn16:22 - 05/01/1805 Đại Hàn09:53 - 20/01/1805 | |
| Giờ Sóc lần2 | Tháng 1 âm lịch | Tháng1 | Lập Xuân04:20 - 04/02/1805 Vũ Thủy00:43 - 19/02/1805 |
| Giờ Sóc lần3 | Tháng2 | Kinh Trập23:20 - 05/03/1805 Xuân Phân00:58 - 21/03/1805 | |
| Giờ Sóc lần4 | Tháng3 | Thanh Minh05:33 - 05/04/1805 Cốc Vũ13:29 - 20/04/1805 | |
| Giờ Sóc lần5 | Tháng4 | Lập Hạ00:18 - 06/05/1805 Tiểu Mãn13:57 - 21/05/1805 | |
| Giờ Sóc lần6 | Tháng5 | Mang Chủng05:33 - 06/06/1805 Hạ Chí22:43 - 21/06/1805 | |
| Giờ Sóc lần7 | Tháng6 (nhuận) | Tiểu Thử16:16 - 07/07/1805 Đại Thử09:38 - 23/07/1805 | |
| Giờ Sóc lần8 | Tháng7 | Lập Thu01:44 - 08/08/1805 Xử Thử15:59 - 23/08/1805 | |
| Giờ Sóc lần9 | Tháng8 | Bạch Lộ03:39 - 08/09/1805 | |
| Giờ Sóc lần10 | Tháng9 | Thu Phân12:22 - 23/09/1805 Hàn Lộ17:54 - 08/10/1805 | |
| Giờ Sóc lần11 | Tháng10 | Sương Giáng20:15 - 23/10/1805 Lập Đông19:41 - 07/11/1805 | |
| Giờ Sóc lần12 | Tháng11 | Tiểu Tuyết16:32 - 22/11/1805 Đại Tuyết11:29 - 07/12/1805 | |
| Giờ Sóc lần13 | Tháng12 | Đông Chí05:06 - 22/12/1805 |
Ngày giờ sóc các năm gần đây
Xem ngày giờ sóc các năm xa hơn
Giờ Sóc, Tiết Khí và Cách Xác Định Tháng Giêng Âm Lịch Chuẩn Nhất
Bạn tò mò về cách âm lịch xác định tháng Giêng dựa trên giờ Sóc và tiết khí? Hãy cùng khám phá quy tắc chuẩn, vai trò của trăng mới, và cách nhận biết năm nhuận trong âm lịch qua bài viết này!
Nguyên tắc xác định tháng Giêng âm lịch
Trong lịch âm, tháng Giêng (tháng 1) là tháng chứa tiết Lập Xuân (thường rơi vào 3-5/2 dương lịch). Đây là tháng đầu tiên sau tháng có trung khí Đại Hàn (khoảng 20-21/1 dương lịch), bắt đầu từ giờ Sóc (thời điểm trăng mới).
Vai trò của giờ Sóc và tiết khí năm nhuận âm lịch: Điều chỉnh dựa trên tiết khí
Một năm âm lịch thường có 12 tháng (khoảng 354 ngày), ngắn hơn năm dương lịch (365.25 ngày). Để cân bằng, âm lịch thêm tháng nhuận với quy tắc:
- Nếu giữa hai tiết Đông Chí liên tiếp có 13 lần giờ Sóc (trăng mới), năm đó sẽ có 13 tháng, bao gồm một tháng nhuận.
- Tháng nhuận là tháng không chứa tiết khí nào trong 12 trung khí chính của năm.
Ví dụ thực tế: Giờ Sóc và âm lịch năm 2022
- Trăng mới ngày 03/01/2022 (01:33): Trước trung khí Đại Hàn (20/1/2022), thuộc tháng 12 âm lịch năm 2021.
- Trăng mới ngày 01/02/2022 (12:46): Sau Đại Hàn và trước tiết Lập Xuân (4/2/2022), là tháng Giêng năm 2022.