Tinh Mệnh Đồ
Hành trình khám phá bản thân và vũ trụ

Ngày giờ sóc chính xác năm 1695

Giờ Sóc là khoảnh khắc đặc biệt trong lịch âm dương, khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời, tạo nên pha trăng non đầy cuốn hút. Đây không chỉ là hiện tượng thiên văn đánh dấu sự bắt đầu của mỗi tháng âm lịch, mà còn là nền tảng cho lịch âm – kim chỉ nam của nông nghiệp và lễ hội truyền thống. Kết hợp giữa khoa học và văn hóa, Giờ Sóc mang đến sự giao thoa độc đáo, khơi gợi tò mò về chu kỳ thiên nhiên kỳ diệu.!

Thông tin Tháng 1 âm lịch

Tháng 1 âm lịch bắt đầu vào ngày 13/02/1695

Đây là trăng mới lần thứ 2 trong năm 1695

Giờ SócThời GianTháng Âm LịchTiết Khí
Giờ Sóc lần 1
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Đại Hàn16:59 - 19/01/1695
Lập Xuân11:45 - 03/02/1695
Giờ Sóc lần 2
Tháng 1 âm lịch
Tháng 1
Vũ Thủy08:14 - 18/02/1695
Kinh Trập07:20 - 05/03/1695
Giờ Sóc lần 3
Tháng 2
Xuân Phân09:11 - 20/03/1695
Thanh Minh14:19 - 04/04/1695
Giờ Sóc lần 4
Tháng 3
Cốc Vũ22:30 - 19/04/1695
Lập Hạ09:51 - 05/05/1695
Giờ Sóc lần 5
Tháng 4
Tiểu Mãn23:39 - 20/05/1695
Mang Chủng15:39 - 05/06/1695
Giờ Sóc lần 6
Tháng 5
Hạ Chí08:45 - 21/06/1695
Tiểu Thử02:28 - 07/07/1695
Giờ Sóc lần 7
Tháng 6
Đại Thử19:36 - 22/07/1695
Lập Thu11:35 - 07/08/1695
Giờ Sóc lần 8
Tháng 7
Xử Thử01:28 - 23/08/1695
Bạch Lộ12:48 - 07/09/1695
Giờ Sóc lần 9
Tháng 8
Thu Phân21:06 - 22/09/1695
Hàn Lộ02:13 - 08/10/1695
Giờ Sóc lần 10
Tháng 9
Sương Giáng04:12 - 23/10/1695
Giờ Sóc lần 11
Tháng 10
Lập Đông03:16 - 07/11/1695
Tiểu Tuyết23:54 - 21/11/1695
Giờ Sóc lần 12
Tháng 11
Đại Tuyết18:37 - 06/12/1695
Đông Chí12:11 - 21/12/1695

Ngày giờ sóc các năm gần đây

Giờ Sóc, Tiết Khí và Cách Xác Định Tháng Giêng Âm Lịch Chuẩn Nhất

Bạn tò mò về cách âm lịch xác định tháng Giêng dựa trên giờ Sóctiết khí? Hãy cùng khám phá quy tắc chuẩn, vai trò của trăng mới, và cách nhận biết năm nhuận trong âm lịch qua bài viết này!

Nguyên tắc xác định tháng Giêng âm lịch

Trong lịch âm, tháng Giêng (tháng 1) là tháng chứa tiết Lập Xuân (thường rơi vào 3-5/2 dương lịch). Đây là tháng đầu tiên sau tháng có trung khí Đại Hàn (khoảng 20-21/1 dương lịch), bắt đầu từ giờ Sóc (thời điểm trăng mới).

Vai trò của giờ Sóc và tiết khí năm nhuận âm lịch: Điều chỉnh dựa trên tiết khí

Một năm âm lịch thường có 12 tháng (khoảng 354 ngày), ngắn hơn năm dương lịch (365.25 ngày). Để cân bằng, âm lịch thêm tháng nhuận với quy tắc:

  • Nếu giữa hai tiết Đông Chí liên tiếp có 13 lần giờ Sóc (trăng mới), năm đó sẽ có 13 tháng, bao gồm một tháng nhuận.
  • Tháng nhuận là tháng không chứa tiết khí nào trong 12 trung khí chính của năm.

Ví dụ thực tế: Giờ Sóc và âm lịch năm 2022

  • Trăng mới ngày 03/01/2022 (01:33): Trước trung khí Đại Hàn (20/1/2022), thuộc tháng 12 âm lịch năm 2021.
  • Trăng mới ngày 01/02/2022 (12:46): Sau Đại Hàn và trước tiết Lập Xuân (4/2/2022), là tháng Giêng năm 2022.